1. Chào Khách, Diễn đàn Kinh Tế Xây Dựng của chúng ta vừa mới hoạt động trở lại, chắc hẳn vẫn còn có nhiều thiếu sót, Khách nhớ đóng góp ý kiến để xây dựng diễn đàn ngày càng phát triển nhé!

Sự thay đổi lương từ năm 1994-2009

Thảo luận trong 'Thông tin Kinh tế xây dựng' bắt đầu bởi shuri238, 05/10/09.

Mods: vantiep
  1. shuri238
    Offline

    shuri238 Member

    Tham gia:
    12/06/09
    Bài viết:
    147
    Đã được thích:
    21
    Điểm thành tích:
    16
    Nơi ở:
    HCM city
    Kể từ năm 1994-> nay, có sự thay đổi lớn về mức lương thông qua các văn bản, Nghị định của Chính Phủ. Đợt vừa rồi làm về phần này, tơ lơ mơ, nên em tìm hiểu và post lên đây, để cho các bác hiểu thêm được sự thay đổi là như thế nào.
    Theo từng thời kỳ từ năm 1994 đến nay, Chính phủ đã quy định và điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu từ 120.000 đồng/tháng lên 650.000 đồng/tháng. Chính phủ cũng quy định và điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu theo từng vùng.


    1/ Nghị định số 5-CP ngày 26/01/1994
    của Chính phủ quy định tạm thời việc thực hiện mức lương mới đối với người đương nhiệm trong các cơ quan của Nhà nước, đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang và trong các doanh nghiệp; Điều chỉnh mức lương hưu, mức trợ cấp đối với các đối tượng chính sách xã hội (Mức lương tối thiểu 120.000 đồng/tháng)

    2/ Nghị định số 06/CP ngày 21/01/1997 của Chính phủ về việc giải quyết tiền lương và trợ cấp năm 1997 đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, người nghỉ hưu, nghỉ mất sức, lực lượng vũ trang; cán bộ xã, phường và một số đối tượng hưởng chính sách xã hội (Từ tháng 01/1997 nâng mức lương tối thiểu từ 120.000 đồng/tháng lên 144.000 đồng/tháng)

    3/ Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước (Từ ngày 01/01/2000 nâng mức lương tối thiểu từ 144.000 đồng/tháng lên 180.000 đồng/tháng)

    4/ Nghị định số 10/2000/NĐ-CP ngày 27/3/2000 của Chính phủ về việc quy định tiền lương tối thiểu trong các doanh nghiệp (Từ ngày 01/01/2000 mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng)

    5/ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí (Từ ngày 01/01/2001 nâng mức lương tối thiểu từ 180.000 đồng/tháng lên 210.000 đồng/tháng)

    6/ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu (Từ ngày 01/10/2004 mức lương tối thiểu chung 290.000 đồng/tháng)

    7/ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (Từ ngày 01/10/2005 nâng mức lương tối thiểu chung từ 290.000 đồng/tháng lên 350.000 đồng/tháng)

    8/ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung (Từ ngày 01/10/2006 nâng mức lương tối thiểu chung từ 350.000 đồng/tháng lên 450.000 đồng/tháng)

    9/ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (Từ ngày 01/01/2008 quy định mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng)

    10/ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007
    của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
    Từ ngày 01/01/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng:
    620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
    580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; các quận thuộc TP Hải phòng; TP Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; TP Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; TP Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
    540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại

    11/ Nghị định số 168/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007
    của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam.
    Từ ngày 01/01/2008 quy định mức lương tối thiểu vùng:
    1.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
    900.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh; các quận thuộc TP Hải phòng; TP Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; TP Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; TP Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
    800.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại

    12/ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
    Từ ngày 01/01/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng:
    800.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I:
    740.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II:
    690.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng III:
    650.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng IV
    13/ Nghị định số 111/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam.
    Từ ngày 01/01/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng:
    1.200.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I:
    - Các quận và thành phố Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội;
    - Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
    1.080..000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II:
    - Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai và thành phố Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;
    - Các huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh;
    - Các quận và các huyện Thuỷ Nguyên, An Dương thuộc thành phố Hải Phòng;
    - Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng;
    - Các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ thuộc thành phố Cần Thơ;
    - Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh;
    - Thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;
    - Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương;
    - Thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
    950.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng III:
    - Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc tỉnh nêu tại vùng II);
    - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội;
    - Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong thuộc tỉnh Bắc Ninh;
    - Thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang;
    - Thị xã Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;
    - Thành phố Hải Dương và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Chí Linh, Kim Thành, Kinh Môn thuộc tỉnh Hải Dương;
    - Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
    - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;
    - Thành phố Móng Cái, các thị xã Uông Bí, Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh;
    - Thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng.
    - Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hoà;
    - Huyện Trảng Bàng thuộc tỉnh Tây Ninh;
    - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương;
    - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;
    - Thị xã Tân An và các huyện Đức Hoà, Bến Lức, Cần Đước thuộc tỉnh Long An;
    - Các quận, huyện còn lại thuộc thành phố Cần Thơ;
    - Thị xã Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
    920.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng IV: gồm các địa bàn còn lại

    14/ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (Từ ngày 01/05/2009 quy định mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng)
    Nguồn: http://kinhte.xaydung.gov.vn/site/t...portalSiteId=7&language=vi_VN&articleId=33359
Mods: vantiep

Chia sẻ trang này

Đang xem chủ đề (Thành viên: 0, Khách: 0)

Thành viên đang trực tuyến

Tổng: 105 (Thành viên: 0, Khách: 96, Robots: 9)