1. Chào Khách, Diễn đàn Kinh Tế Xây Dựng của chúng ta vừa mới hoạt động trở lại, chắc hẳn vẫn còn có nhiều thiếu sót, Khách nhớ đóng góp ý kiến để xây dựng diễn đàn ngày càng phát triển nhé!

Hướng dẫn cách xem bảng giá chứng khoán điện tử niêm yết trên HOSE

Thảo luận trong 'Thùng rác' bắt đầu bởi vantiep, 01/03/10.

  1. vantiep
    Offline

    vantiep Super Moderators Thành viên BQT

    Tham gia:
    21/06/09
    Bài viết:
    692
    Đã được thích:
    183
    Điểm thành tích:
    43
    Nơi ở:
    HCM
    Mỗi một công ty chứng khoán có một bảng giá chứng khoán khác nhau nhưng chung chung thì vẫn phải hiển thị những thông tin cơ bản nhất của một bảng giá, khác hay chăng cũng chỉ là ở cách sắp xếp và bố trí sao cho nhà đầu tư tiện theo dõi và thêm một vài tính năng để vượt trội hơn chút đỉnh so với các CTCK khác mà thôi. Ở đây mình sẽ hướng dẫn các bạn xem bảng của FPTS, theo mình thấy nó khá đầy đủ, dễ nhìn, tốc độ nhanh

    Từ trái qua phải:

    - Mã CK: tên của công ty niêm yết được viết tắt hoặc lấy ngắn gọn bởi các chữ cái đầu (có thể lấy theo chữ cái đầu viết bằng Tiếng Anh, Tiếng Việt hoặc tên viết tắt). Ví dụ:

    ABT - Tên công ty là CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE. Tên viết tắt là: AQUATEX BENTRE. Như vậy mã ABT lấy các chữ cái sau (chữ đậm): AQUATEX BENTRE.

    - Trần: giá trần của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ được phép đặt lệnh với giá tối đa bằng hoặc nhỏ hơn giá này)

    - Sàn: giá sàn của mã chứng khoán đó (nhà đầu tư chỉ được phép đặt lệnh với giá tối thiểu bằng hoặc lớn hơn giá này)

    - TC: giá tham chiếu của mã chứng khoán đó (từ giá tham chiếu này cộng thêm 5% thì ra giá trần, và trừ đi 5% thì ra giá sàn)

    - Dư mua: những lệnh còn chờ mua chưa được khớp

    + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lượng, Giá 1 là giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp theo và cuối cùng là Giá 3

    - Giá khớp: mức giá gần nhất vừa khớp lệnh

    - KL khớp: khối lượng gần nhất vừa khớp lệnh tương ứng với Giá khớp bên trái mà mình vừa nói

    - +/-: giá khớp thay đổi so với cột TC. Được tính bằng cách lấy cột Giá khớp trừ đi cột TC.

    - Dư bán: những lệnh còn chờ bán chưa được khớp

    + Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối lượng, ở bên cột dư bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ bán thấp nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ bán thấp tiếp theo và cuối cùng là Giá 3

    - Tổng KL: Tổng khối lượng đã được khớp từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại

    - Mở cửa: mức giá đã khớp sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa

    - Cao nhất: mức giá đã được khớp cao nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại

    - Thấp nhất: mức giá đã được khớp thấp nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại

    - NN mua: nước ngoài mua, hiển thị tổng cộng khối lượng mà nhà đầu tư nước ngoài đã mua

    Lưu ý:

    - Các bạn thấy cột Mở cửa mà không thấy cột Đóng cửa đúng không? Giá đóng cửa chính là giá hiển thị ở cột Giá khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa đó)

    - Màu sắc:

    + Giá hiển thị màu tím tương đương với giá trần
    + Giá hiển thị màu xanh nhạt tương đương với giá sàn
    + Giá hiển thị màu vàng tương đương với giá tham chiếu
    + Giá hiển thị màu xanh lá cây tương đương với việc giá tăng so với giá tham chiếu
    + Giá hiển thị màu đỏ tương đương với việc giá giảm so với giá tham chiếu

    Tương tự màu sắc hiển thị như trên với mũi tên tăng giá (màu xanh lá cây), mũi tên giảm giá (màu đỏ) và gạch ngang đứng giá (màu vàng).

    Chúc các bạn thành công!

    Nguồn:forum.thuchanhchungkhoan.com​

Chia sẻ trang này

Đang xem chủ đề (Thành viên: 0, Khách: 0)

Thành viên đang trực tuyến

Tổng: 197 (Thành viên: 0, Khách: 166, Robots: 31)